
Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước. Bài viết tổng hợp quy định mới nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà kế toán không thể bỏ qua.
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, được áp dụng trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc có các khoản thu nhập khác tại Việt Nam.
Đây là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo các hoạt động chi tiêu công như giáo dục, y tế, và cơ sở hạ tầng. Tại Việt Nam, thuế TNDN được quy định chủ yếu bởi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 (có hiệu lực từ 01/10/2025, áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2025), thay thế Luật 2008 và các sửa đổi trước đó (2013, 2014, 2020, 2022, 2023).
>> Tham khảo: Quy định về các trường hợp được khấu trừ thuế GTGT.
1.1. Đối tượng nộp thuế TNDN
Theo Điều 2 Luật 67/2025/QH15, các đối tượng chịu thuế TNDN bao gồm:
- Doanh nghiệp Việt Nam: Thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, hoặc các luật khác (bao gồm doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
- Doanh nghiệp nước ngoài: Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (ví dụ: nền tảng thương mại điện tử, công nghệ số cung cấp dịch vụ tại Việt Nam).
- Tổ chức khác: Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động kinh doanh hoặc thu nhập chịu thuế (ví dụ: tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội có kinh doanh).
- Đặc biệt: Các doanh nghiệp đa quốc gia có thu nhập nước ngoài phải nộp thuế bổ sung theo quy định về chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (IIR – Nghị quyết 107/2023/QH15).
1.2. Thu nhập chịu thuế
Theo Điều 3, thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Thu nhập khác như chuyển nhượng vốn, bất động sản, chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ carbon lần đầu, trái phiếu xanh.
- Thu nhập từ hoạt động ngoài Việt Nam (đối với doanh nghiệp Việt Nam hoặc đa quốc gia chịu thuế IIR).
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
1.3. Thu nhập miễn thuế
Một số khoản thu nhập được miễn thuế (Điều 4) để khuyến khích phát triển bền vững và xã hội hóa, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ carbon lần đầu.
- Thu nhập từ lãi và chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu.
- Thu nhập từ xã hội hóa giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao (không chia lợi nhuận).
- Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa bàn khó khăn.
- Thu nhập từ nghiên cứu khoa học, công nghệ mới, hoặc từ doanh nghiệp sử dụng lao động khuyết tật (đáp ứng điều kiện cụ thể).
2. Cách tính thuế TNDN
Cách tính thuế TNDN được quy định tại Điều 7 và Điều 11 Luật 67/2025/QH15. Công thức cơ bản là:
Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất.
Dưới đây là các bước chi tiết để tính thuế TNDN:
Bước 1: Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Lỗ kết chuyển từ năm trước
– Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác.
- Doanh thu (Điều 8): Bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ, phụ thu, trợ giá (kể cả chưa thu tiền). Thời điểm xác định doanh thu dựa trên chuyển giao quyền sở hữu (hàng hóa) hoặc lập hóa đơn/hoàn thành dịch vụ (dịch vụ).
- Chi phí được trừ (Điều 9): Bao gồm các khoản chi hợp lý, có chứng từ hợp lệ, như:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo quy định.
- Chi nghiên cứu phát triển, chuyển đổi số, giảm phát thải khí nhà kính.
- Chi lương, thưởng (bao gồm lương vắt năm nếu kỳ lương hợp lý).
- Chi tổn thất do thiên tai, dịch bệnh (sau trừ bồi thường).
- Chi đóng góp vào các quỹ như Quỹ Bảo vệ môi trường, Viễn thông công ích.
- Chi phí không được trừ:
- Chi phạt hành chính, chi khấu hao TSCĐ không đúng quy định.
- Chi quảng cáo vượt 15% doanh thu (trừ startup).
- Chi tài trợ không đúng mục đích khoa học, từ thiện.
- Thu nhập khác: Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản, quà tặng, hoặc thu nhập ngoài Việt Nam (nếu chịu thuế IIR).
– Lỗ kết chuyển: Doanh nghiệp được chuyển lỗ tối đa 5 năm (riêng lỗ từ bất động sản có thể bù trừ với kinh doanh chính, nhưng không áp dụng cho phần ưu đãi).
>> Tham khảo: Hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà không khai thuế bị xử lý như thế nào?
Bước 2: Xác định thuế suất
Thuế suất TNDN được quy định tại Điều 10, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề:
- 20%: Áp dụng cho hầu hết doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
- 15%: Doanh nghiệp nhỏ (doanh thu ≤3 tỷ VND/năm, dựa trên kỳ trước).
- 17%: Doanh nghiệp vừa (doanh thu >3 tỷ đến ≤50 tỷ VND/năm).
- 25-50%: Doanh nghiệp khai thác dầu khí (tùy hợp đồng, do Thủ tướng quyết định).
- 50%: Khai thác tài nguyên quý hiếm (40% nếu ≥70% diện tích tại địa bàn đặc biệt khó khăn).
- 2%: Doanh nghiệp nước ngoài không thường trú, tính trên doanh thu từ chuyển nhượng vốn/tài sản.
Bước 3: Tính số thuế phải nộp
- Áp dụng công thức: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất.
- Ví dụ minh họa:
- Doanh nghiệp A có doanh thu 10 tỷ VND, chi phí được trừ 7 tỷ VND, thu nhập khác 500 triệu VND, không có thu nhập miễn thuế, lỗ năm trước 1 tỷ VND.
- Thu nhập chịu thuế = 10 tỷ – 7 tỷ + 0.5 tỷ = 3.5 tỷ VND.
- Thu nhập tính thuế = 3.5 tỷ – 1 tỷ (lỗ kết chuyển) = 2.5 tỷ VND.
- Thuế suất 20% → Thuế TNDN = 2.5 tỷ × 20% = 0.5 tỷ (500 triệu VND).
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
Bước 4: Áp dụng ưu đãi thuế (nếu có)
Doanh nghiệp thuộc ngành nghề hoặc địa bàn ưu đãi (Điều 12-14) được hưởng:
- Thuế suất ưu đãi: 10% trong 15 năm (công nghệ cao, năng lượng sạch, sản xuất chip bán dẫn, phần mềm).
- Miễn thuế: Tối đa 4 năm + giảm 50% trong 9 năm (dự án mới tại khu công nghệ cao, năng lượng tái tạo); 2 năm + giảm 50% trong 4 năm (khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh).
- Chuyển lỗ: Lỗ được kết chuyển tối đa 5 năm, nhưng không áp dụng cho thu nhập từ lĩnh vực cấm ưu đãi (như bất động sản, trò chơi điện tử).
Bước 5: Kê khai và nộp thuế
- Kỳ tính thuế: Theo năm dương lịch (01/01 – 31/12), tạm nộp hàng quý.
- Kê khai: Tạm nộp chậm nhất ngày cuối tháng đầu quý sau; quyết toán chậm nhất 90 ngày sau năm tài chính (31/03 năm sau).
- Nộp thuế: Qua ngân hàng, kho bạc, hoặc hệ thống thuế điện tử (theo Luật Quản lý thuế 2019).
>> Tham khảo: Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế TNCN thế nào?
3. Lưu ý quan trọng khi tính thuế TNDN
- Hạch toán chính xác: Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, và chi phí (nếu không, cơ quan thuế sẽ phân bổ theo tỷ lệ TSCĐ).
- Ưu đãi thuế: Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện cụ thể (ví dụ: chứng nhận công nghệ cao) và chọn ưu đãi có lợi nhất nếu thuộc nhiều diện.
- Thuế bổ sung: Doanh nghiệp đa quốc gia có thu nhập nước ngoài cần lưu ý quy định chống xói mòn cơ sở thuế (Nghị quyết 107/2023/QH15).
- Phạt vi phạm: Chậm nộp bị phạt 0.03%/ngày; gian lận thuế bị truy thu + phạt 1-3 lần số thuế trốn (Nghị định 125/2020/NĐ-CP).
- Sử dụng công nghệ: Doanh nghiệp nên dùng phần mềm kế toán điện tử để đảm bảo tuân thủ và giảm thiểu sai sót.
>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.
Kết luận
Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi